Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Ái liên thuyết
nhẫn 忍
k. <từ cổ> đến, cho đến. (Mạn thuật 26.6)‖ (Thuật hứng 68.8)‖ Khí dương hoà há có tây ai, nừng một hoa này nhẫn mọi loài. (Đào hoa thi 230.2). x. cho nhẫn.
k. <từ cổ> ví như, nếu, dầu nhẫn. (Tự thuật 114.4)‖ (Bảo kính 154.7)‖ Nhẫn thấy Ngu công tua sá hỏi, non từ nay mựa tốn công dời. (Thuật hứng 59.7).
k. <từ cổ> cho, đứng sau động từ và trước tân ngữ của động từ đó. Thương nhẫn Biện Hoà ngồi ấp ngọc, đúc nên Nhan Tử tiếc chi vàng. (Tự thuật 117.3).
k. <từ cổ> cho dù, nhẫn dầu. Hoa nhẫn rằng đeo danh ẩn dật, thức còn thông bạn khách văn chương. (Cúc 216.3), Chu Đôn Di trong bài Ái liên thuyết có câu: “cúc là kẻ ẩn dật trong các loài hoa vậy” (菊花之隱逸者也 cúc hoa chi ẩn dật giả dã). Chữ nhẫn đối với chữ còn.
phú quý 富貴
dt. tt. giàu sang. (Ngôn chí 22.7)‖ (Mạn thuật 24.3)‖ Được thua phú quý dầu thiên mệnh, chen chúc làm chi cho nhọc nhằn. (Mạn thuật 27.7)‖ (Thuật hứng 59.4, 63.1)‖ (Tự thán 73.3, 83.1)‖ (Tức sự 124.1)‖ (Bảo kính 129.2, 133.1, 139.3, 140.1, 144.6, 178.2, 187.1).
tt. (biểu tượng của) giàu sang. Một thân hoà tốt lại sang, phú quý âu chăng kém hải đường. (Hoa mẫu đơn 233.2), dịch từ câu mẫu đơn hoa cho phú quý giả dã 牡丹花之富貴者也 (mẫu đơn là kẻ phú quý trong các loài hoa) trong bài Ái liên thuyết của Chu Đôn Di.
sen 蓮
AHV: liên. OCM *rên OCB *gren [Schuessler 2007: 353; Maspéro 1912: 80]. Một số từ THV bắt nguồn từ *r- hán trước thế kỷ III sẽ cho s, ví dụ: 蓮 sen ~ liên, 蠟 sáp ~ lạp, 力 sức ~ lực [NT Cẩn: 1997: 113-114]. Nếu đọc với kiểu tái lập, câu thơ vẫn có thể vẫn đủ âm tiết. Kiểu tái lập: *kren¹ [TT Dương 2012c].
dt. cây sen nước. Ao cạn vớt bèo cấy muống, đìa thanh phát cỏ ương sen. (Thuật hứng 69.4)‖ Thế sự dầu ai hay buộc bện, sen nào có bén trong lầm. (Thuật hứng 70.8), dịch câu xuất ư nê nhi bất nhiễm 出淤泥而不染 trong bài Ái liên thuyết của Chu Đôn Di. cd gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. (Tự thán 110.4)‖ (Tức sự 124.4).